Sunday, September 27, 2020

Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục - ghi chú 51

Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục - ghi chú 51

3625 Xem thêm Chính biên quyển XLIII, tờ 25.

3626 Xem thêm Chính biên quyển XLV, tờ 21, 22.

3627 Nay thuộc xã Thạch Phú, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

3628 Câu nói của Khổng Tử, chép trong thiên "Tử Lộ", sách Luận Ngữ ý nói danh phận của từng người phải cho đúng mức.

3629 Nay là huyện Đức Thọ, tỉnh Hà Tĩnh.

3630 Nay là thôn Phú Đa, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây.

3631 Câu này lẩy điển trong Hán thư, ý nói: Chuột đến gần đồ vật quý, muốn ném chuột lại ngại vỡ đồ vật. Ở đây đem chuột ví với kiêu binh và đem đồ vật ví với Trịnh Khải.

3632 Nay là xã Như Quỳnh, huyện Mỹ Văn, tỉnh Hưng Yên.

3633 Nay là thôn Thanh Lê, xã Tán Thuật, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình.

3634 Nay là xã An Vĩ, huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên.

3635 Nay là xã Thịnh Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

3636 Nguyên văn chép: "Ngự sử hựu bất cứ lý thu đạo, dung tuận hành tư". Trong câu này có chữ "thu đạo", nghĩa rất khó hiểu. Một thuyết nói "thu đơn giao cho đạo xét", một thuyết cắt nghĩa cả năm chữ là "không theo đạo lý". Hai thuyết này chúng tôi thấy đều chưa ổn, nên phiên âm theo nguyên văn, xin độc giả chỉ giáo.

3637 Cuốn sách chép về lễ phép mà người làm quan phải tuân theo.

3638 Ngày tế thần để cầu cho dân làng được phúc lành. Lễ này, xưa kia thường cử hành về mùa xuân.

3639 Xem lời chua của Cương mục Chính biên quyển XLI tờ 15.

3640 Người nào nộp 3 quan tiền sẽ được gọi là sinh đồ. Xem thêm chính biên quyển XXXIX tờ 5 và XLI tờ 2.

3641 Ngày mồng một và ngày rằm hàng tháng theo âm lịch.

3642 Chỉ việc xin chúa Trịnh ngồi giường ngự ở phía tả ngai rồng để nhận lễ thường triều.

3643 Sau là huyện Tiên Hưng, nay Tiên Hưng hợp nhất với huyện Đông Quan thành huyện Đông Hưng, tỉnh Thái Bình.

3644 Tương đương với tỉnh Quảng Ninh ngày nay.

3645 Nguyên văn chép "Sĩ" và chua rằng: "vì tránh tên húy nên đỗi đi. Ở đây chúng tôi phiên âm rõ là "Nhậm. Dưới đây cũng đều phiên âm như thế.

3646 Tên một binh chủng, sử dụng bằng thuyền.

3647 Có ý xin ra để chịu chết.

3648 Nay là huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An.

3649 Nay là thôn Hạ Hoàng, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

3650 Nay là thôn Trung Cần, xã Nam Thanh, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An.

3651 Nay thuộc huyện Triệu Phong, tỉnh Quảng Trị.

3652 Nay thuộc tỉnh Hải Dương.

3653 Nay là huyện Yên Thành và Diễn Châu, tỉnh Nghệ An.

3654 Hà Nội.

3655 Huyện Hưng Nhân nay thuộc tỉnh Thái Bình.

3656 Nay là huyện Châu Giang, tỉnh Hưng Yên.

3657 Danh hiệu để gọi viên tướng giữ một bộ phận nhỏ, cũng như tì tướng, khác với đại tướng, thống tướng.

3658 Tên một binh chủng lúc bấy giờ, sử dụng bằng voi.

3659 Chỉ việc Nguyễn Lệ nói kiêu binh không thể dùng được.

3660 Chỉ họ Trịnh.

3661 Chỉ việc Trịnh Khải lấy dao cắt cổ, tự tử sau khi bị bắt.

3662 Nay là xã Vân Canh, huyện Hoài Đức, tỉnh Hà Tây.

3663 Nay là thôn Linh Đàm, xã Hoàng Liệt, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

3664 Nay là xã Đại Lộc, huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh.

3665 Nay thuộc xã Nga Thạch huyện Nga Sơn, tỉnh Thanh Hóa.

3666 Nay là thôn Hạ Lôi, xã Mê Linh, huyện Mê Linh, tỉnh Vĩnh Phúc.

3667 Đất huyện Đông Ngàn, gồm các huyện Tiên Sơn (Bắc Ninh) và Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn (Hà Nội).

3668 Nay là thôn Thúy Lĩnh, xã Lĩnh Nam, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

3669 Nay phố Nguyễn Trung Trực, có đình Tây Luông.

3670 Nay là xã Vạn Phúc, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

3671 Nay là thôn Thúy Lĩnh, xã Lĩnh Nam, huyện Thanh Trì, Hà Nội.

3672 Ý nói đuổi được họ Trịnh đi, thì Tây Sơn lại tiến đến.

3673 Chỉ Nguyễn Văn Huệ.

3674 Tức quan tài của vua chúa. Xem thêm chú thích số 1. Chính biên quyển VII tờ 9.

3675 Tỉnh Thừa Thiên Huế.

3676 Tức Lê Chiêu Tông.

3677 Chỉ Nguyễn Hữu Chỉnh.

3678 Xem chú thích số 1, Chính biên quyển XXXV, tờ 30.

3679 Xem thêm Chính biên quyển XLIII, tờ 9, 10.

3680 Nghĩa đen chữ "quả nhân" là người ít đức. Vua chúa đời cổ dùng danh từ này để nói khiêm tốn.

3681 Chỉ việc Đinh Tích Nhưỡng viện lệ để xin phong vương cho Trịnh Bồng.

3682 Tục gọi làng Mọc. Nay là phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội.

3683 Tỉnh Thanh Hóa.

3684 Nay xã Thạch Châu, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.

3685 Nay là thôn Kim Sơn, xã Kim Sơn, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

3686 Nay là xã Dương Xá, huyện Gia Lâm, Hà Nội.

3687 Nay là huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

3688 Nay là huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An.

Xem mục lục Khâm Định Việt Sử Thông Giám Cương Mục

No comments:

Post a Comment

Sãi Vãi - Nguyễn Cư Trinh

Điển Sử   »  Cổ văn Việt Nam  »  Thơ   SÃI VÃI Tác giả: Nguyễn Cư Trinh   Sãi vãi là một tác phẩm do Nguyễn Cư Trinh sáng tác vào n...